Cát cánh là vị thuốc phổ biến dùng trong Đông Y. Tuy nhiên, không phải ai cũng am hiểu được nguồn gốc và tác dụng của vị thuốc này. Các giảng viên khoa Y học cổ truyền Trường Cao đẳng Y Dược Tuệ Tĩnh Hà Nội xin giới thiệu cho bạn đọc một số tác dụng và bài thuốc chữa bệnh từ Cát cánh.
Sơ lược về vị thuốc Cát cánh
Cát cánh hay còn gọi là kết cánh, bộ phận dùng làm thuốc là rễ đã phơi khô, tên khoa học là Platycodon grandiforum A. DC, họ hoa chuông (Campanunaceae). Thành phần hóa học của Cát cánh chứa saponin (các platycodin A, C, D, D2; polygalacin D, D2), tanin và phytosterol…
Theo Đông y, cát cánh vị đắng cay, tính hơi ôn, vào kinh phế. Tác dụng trừ đờm, chữa ho, ngoài ra còn có tác dụng lưu thông phổi (tuyên phế), tống mủ, trị cam răng, miệng hôi..
Một số tác dụng và bài thuốc trị bệnh của Cát cánh
Trừ đờm, chữa ho: chữa ho đờm ướt (đàm ẩm), tức ngực, nhiều đờm.
Bài 1: cát cánh 8g, tỳ bà diệp 12g, lá dâu 12g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày 1 thang, uống liền 2 – 4 ngày. Chữa ho do nóng, đờm dính quánh.
Bài 2: cát cánh 8g, hạnh nhân 12g, tía tô 12g, bạc hà 4g. Sắc uống ngày 1 thang. Uống liên tục trong 2 – 4 ngày. Chữa ho do lạnh, đờm loãng.
Bài 3: cát cánh 6g, hồ điệp 6g, bạc hà 6g, mộc thông 6g, kha tử 6g. Sắc uống ngày 1 thang. Chữa ho tiêu đờm.
Lưu thông phổi, chữa đau họng: Chữa khó thở, họng sưng đau (viêm amidan, viêm họng).
Bài 1: cát cánh 8g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày 1 thang hoặc tán thành bột uống. Chữa họng sưng đau.
Bài 2: cát cánh 8g, kim ngân hoa 12g, liên kiều 12g, cam thảo sống 4g. Sắc uống ngày 1 thang. Chữa viêm amidan.
Tống mủ, tiêu tan nhọt: cát cánh 4g, cam thảo 4g, rau diếp cá 8g, bối mẫu 8g, nhân ý dĩ 20g, nhân hạt bí trắng 24g, rễ cỏ tranh 63g, dây kim ngân 12g. Sắc uống ngày 1 thang. Chữa viêm phổi, đau tức ngực, ho thổ ra đờm, phế ung (áp-xe phổi).
Hỗ trợ chữa xuất huyết não, xung huyết não, có liệt nửa người và dấu hiệu mất tiếng: cát cánh 4g, hoàng kỳ 16g, long đởm 10g, sinh địa 16g, đương quy 6g, bạch thược 6g, hạnh nhân 10g, hồng hoa 4g, phòng phong 4g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày 1 thang. Liệu trình 2 – 3 tháng.
Hỗ trợ điều trị viêm não Nhật Bản B: cát cánh 6g, liên kiều 10g, cam thảo 6g, hoàng cầm 6g, bạc hà 2g, chi tử 6g, thạch cao 30g, kim ngân 10g, thanh cao 6g, cúc hoa 10g. Thạch cao cho vào sắc trước, sau đó cho các dược liệu vào cùng sắc. Uống liền 1 lần.
Trị đau tức ngực do chấn thương lâu ngày: cát cánh 10g, mộc hương 5g, trần bì 10g, hương phụ 10g, đương quy 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
Trị cam răng, miệng hôi: cát cánh, hồi hương liều lượng bằng nhau, tán nhỏ, trộn đều, bôi vào chỗ cam răng.
Kiêng kỵ: Người âm hư, ho lâu ngày và có chiều hướng ho ra máu không nên uống.
Trên đây là một số tác dụng và bài thuốc trị bệnh của vị thuốc Cát cánh mà chúng tôi cung cấp cho bạn đọc.
Ngoài vị thuốc Cát cánh, Đông y có rất nhiều vị thuốc hay và được sử dụng rộng rãi, ngành y học cổ truyền hiện nay nhận được rất nhiều quan tâm của các bạn trẻ trước ngưỡng cửa chọn ngành, chọn nghề cho bản thân. Với bề dày kinh nghiệm về đào tạo khối ngành sức khỏe nói chung và đặc thù ngành y học cổ truyền nói riêng, Trường Cao đẳng Y Dược Tuệ Tĩnh Hà Nội là lựa chọn đúng đắn cho các bạn nếu muốn theo đuổi ngành Y học cổ truyền.
Link đăng ký trực tuyến: https://forms.gle/ENKWxcp8pYCoQUL68
Hotline: 0934609949 để biết thêm thông tin chi tiết.
Nguồn: Trường Cao đẳng Y Dược Tuệ Tĩnh Hà Nội