Chi tiết về 25 chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam
Logo

Chi tiết về 25 chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam

Lượt xem: 262 Ngày đăng: 23/02/2024

5/5 - (1 bình chọn)

Ngành Điều dưỡng có vai trò rất quan trọng đối với lĩnh vực Y tế nói riêng cũng như với sự phát triển của Xã hội nói chung. Chính vì vậy, Điều dưỡng viên cũng có những quy định và yêu cầu trong công việc tương đối khắt khe, đặc biệt là chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về 25 chuẩn năng lực cơ bản cùng Cao đẳng Y Dược Tuệ Tĩnh Hà Nội ngay bây giờ.

1. Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng là gì?

Trước khi tìm hiểu về chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam, bạn đọc cần hiểu rõ đây là những tiêu chuẩn gì. Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng là những tiêu chuẩn được áp dụng trong công việc và đào tạo Điều dưỡng viên nhằm nâng cao hiệu quả chăm sóc cũng như chất lượng nguồn nhân lực.

Chuẩn năng lực được áp dụng trong công việc và đào tạo Điều dưỡng viên
Chuẩn năng lực được áp dụng trong công việc và đào tạo Điều dưỡng viên

Tại Việt Nam, những chuẩn năng lực này đã được Bộ Y tế phát hành trong Quyết định số 1352/QĐ-BYT. Cấu trúc của tài liệu này gồm 3 lĩnh vực, 25 tiêu chuẩn và 110 tiêu chí cụ thể. Ý nghĩa của bộ chuẩn năng lực cơ bản Điều dưỡng này là:

  • Thể hiện rõ nhiệm vụ, trách nhiệm và yêu cầu của một Điều dưỡng viên.
  • Nền tảng quan trọng cho hoạt động đào tạo, nâng cao kỹ thuật hay giảng dạy tại nhà trường.
  • Kim chỉ nam cho hoạt động đào tạo nguồn nhân lực Điều dưỡng viên chất lượng tại Việt Nam.
  • Khẳng định vị thế của chuyên ngành Điều dưỡng trong lĩnh vực Y tế nói riêng và với xã hội nói chung. 
  • Gia tăng khả năng hội nhập, phát triển ngành một cách vững chắc.

2. Chi tiết về 25 chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam

Dưới đây là chi tiết về 25 chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam do Cao đẳng Y Dược Tuệ Tĩnh Hà Nội tổng hợp và chia sẻ tới bạn đọc.

2.1 Lĩnh vực 1: Năng lực thực hành chăm sóc

Tiêu chuẩn 1: Thể hiện sự hiểu biết về tình trạng sức khỏe cũng như bệnh tật cá nhân, gia đình và cộng đồng.

  • Xác định nhu cầu về tình trạng sức khỏe của các cá nhân, gia đình và cộng đồng.
  • Giải thích tình trạng sức khỏe của cá nhân, gia đình và cộng đồng.

Tiêu chuẩn 2: Đưa ra quyết định chăm sóc phù hợp với nhu cầu.

  • Thu thập thông tin và phân tích vấn đề sức khỏe, bệnh tật để xác định những vấn đề về sức khỏe và bệnh tật của cá nhân, gia đình và cộng đồng.
  • Đưa ra quyết định chăm sóc bệnh nhân, gia đình và cộng đồng hiệu quả.
  • Can thiệp Điều dưỡng nhằm hỗ trợ cá nhân, gia đình và cộng đồng đáp ứng các vấn đề về sức khỏe phù hợp với văn hóa, tín ngưỡng.
  • Theo dõi liên tục và cập nhật tiến triển các can thiệp Điều dưỡng đã thực hiện.
Điều dưỡng viên cần liên tục theo dõi các can thiệp Điều dưỡng đã thực hiện
Điều dưỡng viên cần liên tục theo dõi các can thiệp Điều dưỡng đã thực hiện

Tiêu chuẩn 3: Xác định mức ưu tiên chăm sóc dựa trên nhu cầu.

  • Phân tích và xác định nhu cầu chăm sóc ưu tiên.
  • Thực hiện các can thiệp chăm sóc đáp ứng nhu cầu ưu tiên.

Tiêu chuẩn 4: Lập kế hoạch và can thiệp Điều dưỡng bằng cách sử dụng quy trình Điều dưỡng.

  • Nhận định bệnh nhân toàn diện, có hệ thống.
  • Tập hợp thông tin và ghi chép đầy đủ vào hồ sơ Điều dưỡng.
  • Phân tích, diễn giải chính xác về thông tin người bệnh.
  • Thực hiện lập kế hoạch Điều dưỡng và có sự thống nhất với bệnh nhân, người nhà về các vấn đề ưu tiên, mong muốn và kết quả.
  • Điều dưỡng viên cần can thiệp và giải thích các can thiệp Điều dưỡng thì mới đạt chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng viên Việt Nam.
  • Hướng dẫn người bệnh và người nhà tự chăm sóc một cách phù hợp.
  • Đánh giá kết quả chăm sóc và điều chỉnh dựa trên mong muốn của bệnh nhân.
  • Hỗ trợ người bệnh xuất viện.
  • Giáo dục, tuyên truyền, hướng dẫn những nội dung về giáo dục sức khỏe.

Tiêu chuẩn 5: Tạo sự an toàn, thoải mái và kín đáo cho người bệnh.

  • Thực hiện các biện pháp an toàn trong chăm sóc bệnh nhân.
  • Tạo môi trường chăm sóc người bệnh thoải mái.
  • Đảm bảo sự kín đáo khi chăm sóc.

Tiêu chuẩn 6: Tiến hành các kỹ thuật chăm sóc đúng quy trình.

  • Tuân thủ các bước của quy trình Điều dưỡng trong phạm vi chuyên môn.
  • Thực hiện thành thạo các kỹ thuật Điều dưỡng cơ bản.
  • Tuân thủ quy định về vô khuẩn và kiểm soát nhiễm khuẩn.

Xem thêm: Kỹ thuật tiêm điều dưỡng

Tiêu chuẩn 7: Sử dụng thuốc đảm bảo an toàn, hiệu quả.

  • Khai thác tiền sử dị ứng thuốc.
  • Tuân thủ quy tắc sử dụng thuốc.
  • Nếu phát hiện dấu hiệu phản ứng có hại, xử trí ban đầu và báo cáo cho cá nhân phụ trách. 
  • Nhận biết tương tác của giữa thuốc với thuốc và với thức ăn.
  • Đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc.
  • Ghi chép và công khai việc sử dụng thuốc.
Hoạt động sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng theo quy tắc
Hoạt động sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng theo quy tắc

Tiêu chuẩn 8: Đảm bảo hoạt động chăm sóc liên tục.

  • Bàn giao tình trạng người bệnh với nhóm chăm sóc cụ thể, đầy đủ, chính xác.
  • Để đạt chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam, việc phối hợp với các cá nhân có liên quan cần được thực hiện hiệu quả.
  • Thiết lập các biện pháp thực hiện chăm sóc liên tục.

Tiêu chuẩn 9: Sơ cứu cũng như đáp ứng tình huống cấp cứu.

  • Phát hiện sớm những thay đổi đột ngột về tình trạng sức khỏe người bệnh.
  • Đưa ra quyết định xử trí sơ cứu, cấp cứu kịp thời, phù hợp.
  • Phối hợp hiệu quả các thành viên nhóm chăm sóc.
  • Thực hiện sơ cứu, cấp cứu hiệu quả cho người bệnh.

Xem thêm: Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch: Khái niệm, quy trình và xử lý biến chứng

Tiêu chuẩn 10: Thiết lập mối quan hệ tốt với những cá nhân xung quanh.

  • Tạo dựng niềm tin.
  • Dành thời gian cần thiết để giao tiếp.
  • Lắng nghe và đáp ứng thích hợp những băn khoăn, thắc mắc, lo lắng của người bệnh và người nhà.

Tiêu chuẩn 11: Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và gia đình.

  • Nhận biết tâm lý và nhu cầu thông qua biểu hiện trên nét mặt, ngôn ngữ cơ thể.
  • Giao tiếp hiệu quả với những cá nhân có trở ngại về giao tiếp do bệnh tật, khó khăn về tâm lý. 
  • Thể hiện lời nói, cử chỉ động viên, khuyến khích người bệnh an tâm điều trị.
  • Thể hiện hiểu biết về văn hóa, tín ngưỡng trong giao tiếp với người bệnh và những cá nhân xung quanh.

Tiêu chuẩn 12: Sử dụng kênh truyền thông và phương tiện nghe nhìn trong giao tiếp một cách hiệu quả. 

  • Sử dụng các phương tiện nghe nhìn sẵn có phục vụ hoạt động truyền thông, hỗ trợ giao tiếp.
  • Sử dụng các phương pháp cũng như hình thức giao tiếp hiệu quả, thích hợp.
Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam quy định về truyền thông
Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam quy định về truyền thông

Tiêu chuẩn 13: Cung cấp thông tin cho người bệnh, người nhà về tình trạng sức khỏe.

  • Xác định những thông tin cần cung cấp cho người bệnh và gia đình.
  • Chuẩn bị tâm lý cho người bệnh về gia đình với những thông tin nhạy cảm, mang tính chất không tốt.

Tiêu chuẩn 14: Xác định nhu cầu và tổ chức hướng dẫn, giáo dục sức khỏe.

  • Thu thập, phân tích thông tin về nhu cầu hiểu biết của mọi người về hướng dẫn và giáo dục sức khỏe.
  • Xác định nhu cầu và nội dung cần hướng dẫn, giáo dục sức khỏe.
  • Xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với văn hóa, xã hội và tín ngưỡng của đối tượng.
  • Xây dựng tài liệu giáo dục sức khỏe phù hợp với trình độ đối tượng.
  • Tư vấn, truyền thông giáo dục sức khỏe phù hợp, hiệu quả.
  • Đánh giá kết quả và đưa ra tinh chỉnh phù hợp.

Tiêu chuẩn 15: Hợp tác với các thành viên trong nhóm chăm sóc.

  • Duy trì mối quan hệ với các thành viên, coi người bệnh là một cộng sự.
  • Hợp tác tốt với các thành viên để đưa ra quyết định phù hợp cải thiện chất lượng chăm sóc.
  • Hợp tác tốt với các thành viên trong theo dõi, chăm sóc, điều trị và thực hiện nhiệm vụ được giao. 
  • Tôn trọng vai trò và quan điểm của đồng nghiệp.
  • Chia sẻ thông tin hiệu quả với các thành viên trong nhóm.
  • Thực hiện vai trò đại diện hoặc biện hộ cho người bệnh. 

2.2 Lĩnh vực 2: Năng lực quản lý và phát triển nghề nghiệp

Tiêu chuẩn 16: Quản lý, ghi chép và sử dụng hồ sơ bệnh án đúng theo quy định.

  • Thực hiện các quy chế quản lý, lưu giữ hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Đảm bảo tính bảo mật thông tin trong hồ sơ bệnh án và Phiếu chăm sóc người bệnh.
  • Ghi chép hồ sơ khách quan, chính xác, đầy đủ và kịp thời là một trong những chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam.
  • Sử dụng dữ liệu thu thập được để làm cơ sở xây dựng chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chăm sóc người bệnh.
Hồ sơ bệnh án cần được quản lý, ghi chép và sử dụng đúng quy định
Hồ sơ bệnh án cần được quản lý, ghi chép và sử dụng đúng quy định

Tiêu chuẩn 17: Thực hiện tốt công tác quản lý chăm sóc người bệnh.

  • Quản lý công việc, thời gian hiệu quả và khoa học.
  • Xác định công việc, nhiệm vụ cần hoàn thành theo thứ tự ưu tiên. 
  • Tổ chức, điều phối, phân công và ủy quyền một cách hiệu quả, khoa học.
  • Thể hiện sự hiểu biết về mối quan hệ giữa quản lý cũng như sử dụng các nguồn lực có liên quan.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chăm sóc người bệnh và cập nhật kiến thức chuyên môn.

Tiêu chuẩn 18: Quản lý, vận hành, sử dụng các trang thiết bị Y tế hiệu quả.

  • Thiết lập các cơ chế quản lý, phát huy tối đa chức năng hoạt động của các phương tiện, trang thiết bị phục vụ chăm sóc, điều trị.
  • Lập, thực hiện kế hoạch bảo trì phương tiện, trang thiết bị bản thân phụ trách.
  • Vận hành hiệu quả các trang thiết bị, phương tiện sử dụng nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả và tránh nhiễm khuẩn.

Tiêu chuẩn 19: Sử dụng nguồn tài chính thích hợp.

  • Nhận biết hiệu quả kinh tế khi sử dụng nguồn lực có sẵn tại nơi làm việc.
  • Xây dựng và thực hiện kế hoạch phân bổ nguồn lực hiệu quả.

Tiêu chuẩn 20: Thiết lập môi trường làm việc an toàn và hiệu quả.

  • Để đáp ứng chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam, Điều dưỡng viên cần tuân thủ các tiêu chuẩn và quy tắc về an toàn lao động.
  • Tuân thủ các chính sách, quy trình về phòng ngừa cách ly, kiểm soát nhiễm khuẩn.
  • Tuân thủ quy định kiểm soát môi trường chăm sóc.
  • Tuân thủ quy định về quản lý và xử lý chất thải.
  • Tuân thủ các bước phòng cháy chữa cháy, động đất hay các trường hợp khẩn cấp khác.
  • Thể hiện hiểu biết về các khía cạnh có liên quan đến sức khỏe nghề nghiệp và luật pháp về an toàn lao động.
Môi trường chăm sóc cần được đảm bảo vệ sinh và kiểm soát nghiêm ngặt
Môi trường chăm sóc cần được đảm bảo vệ sinh và kiểm soát nghiêm ngặt

Tiêu chuẩn 21: Cải tiến chất lượng chăm sóc và môi trường chăm sóc.

  • Nhận thức được sự cần thiết về hoạt động đảm bảo và cải tiến chất lượng thông qua nghiên cứu, phản hồi, đánh giá thực hành thường xuyên.
  • Phát hiện, báo cáo và khắc phục những rủi ro tỏng môi trường chăm sóc người bệnh.
  • Nhận phản hồi trực tiếp từ các cá nhân liên quan nhằm cải thiện chất lượng hoạt động chăm sóc.
  • Áp dụng phương pháp cải tiến phù hợp.
  • Tham gia các hoạt động cải tiến chất lượng cấp cơ sở.
  • Chia sẻ các thông tin cần thiết đến tình trạng người bệnh với các cá nhân có liên quan.
  • Bình phiếu chăm sóc nhằm cải tiến, khắc phù tồn tại về chuyên môn hay thủ tục hành chính.
  • Đưa ra đề xuất phù hợp về các biện pháp chăm sóc và phòng ngừa bệnh.
  • Sử dụng bằng chứng áp dụng vào thực hành để tăng cường sự an toàn trong chăm sóc người bệnh.

Tiêu chuẩn 22: Nghiên cứu khoa học và thực hành dựa vào bằng chứng.

  • Xác định chính xác và lựa chọn lĩnh vực hay vấn đề nghiên cứu phù hợp, cần thiết, khả thi.
  • Áp dụng các phương pháp phù hợp để nghiên cứu nội dung đã lựa chọn.
  • Sử dụng phương pháp thống kê nhằm phân tích và diễn giải dữ liệu thu thập được.
  • Đề xuất các giải pháp thích hợp dựa trên kết quả nghiên cứu.
  • Trình bày, chia sẻ kết quả với những cá nhân có liên quan.
  • Ứng dụng trực tiếp vào quá trình thực hành Điều dưỡng.

Tiêu chuẩn 23: Duy trì và nâng cao trình độ năng lực của bản thân, đồng nghiệp.

  • Xác định rõ mục tiêu, nguyện vọng nghề nghiệp, điểm mạnh yếu,…
  • Liên tục học tập, trau dồi các kiến thức, kỹ năng để ứng dụng trực tiếp vào nâng cao chất lượng thực hành chăm sóc Điều dưỡng.
  • Tham gia hoạt động của các tổ chức Y tế.
  • Quảng bá hình ảnh người Điều dưỡng viên và thể hiện tác phong, tư cách, trang phục, cử chỉ,… phù hợp.
  • Thể hiện thái độ tích cực, lắng nghe và thích nghi với thay đổi cũng là một trong những chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam.
  • Thực hiện chăm sóc theo tiêu chuẩn thực hành Điều dưỡng.
  • Đóng góp cho hoạt động đào tạo nâng cao trình độ và phát triển nghề nghiệp.
  • Đóng góp nhằm nâng cao vai trò, vị thế của Điều dưỡng với ngành Y tế và Xã hội.
Điều dưỡng viên cần thể hiện thái độ tích cực và liên tục trau dồi, học hỏi
Điều dưỡng viên cần thể hiện thái độ tích cực và liên tục trau dồi, học hỏi

2.3 Lĩnh vực 3: Năng lực hành nghề theo pháp luật và đạo đức nghề nghiệp

Tiêu chuẩn 24: Hành nghề Điều dưỡng theo quy định pháp luật.

  • Điều dưỡng viên cần thực hiện theo đúng các quy định pháp luật, Bộ Y tế trong quá trình hành nghề Điều dưỡng.
  • Tuân thủ các quy định tại cơ sở làm việc.
  • Thực hiện tốt quy tắc ứng xử.
  • Ghi chép, bảo quản hồ sơ và các tài liệu liên quan.

Tiêu chuẩn 25: Hành nghề theo tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.

  • Chịu trách nhiệm cá nhân trước khi đưa ra những quyết định và can thiệp chăm sóc.
  • Tuân thủ các Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của Việt Nam cũng như quốc tế trong thực hành Điều dưỡng.
  • Báo cáo hành vi vi phạm tới cơ quan có thẩm quyền và hoàn toàn chịu trách nhiệm với báo cáo đó.

Trên đây là chi tiết về 25 chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam. Hy vọng với những thông tin đã được cung cấp, bạn đọc có thể áp dụng trực tiếp vào trong công việc và nâng cao khả năng của bản thân. Theo dõi các trang thông tin dưới đây để cập nhật thêm những kiến thức mới nhất xoay quanh lĩnh vực Y Dược.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI

http://tuetinh.edu.vn/

http://www.tuyensinh.tuetinh.edu.vn/

https://www.facebook.com/truongtuetinhhanoi

DMCA.com Protection Status